🚨 Time is Running Out: Reserve Your Spot in the Lucky Draw & Claim Rewards! START NOW
Thuật ngữ crypto:  Chữ cái U
Aug 24, 2023 |
đã cập nhật: May 13, 2024

Use Case Là gì?

Use Case Ý nghĩa:
Use Case - Các trường hợp sử dụng là các ví dụ về giao tiếp sau sự kiện giữa con người và một hệ thống hoặc một hệ thống và một hệ thống khác.
khó
7 phút

Hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa Use Case, định nghĩa trong tiền điện tử, use Case Là gì, và tất cả các thông tin chi tiết khác.

Thuật ngữ trường hợp sử dụng (tiếng anh: Use Case) đề cập đến một ví dụ điển hình về giao tiếp xảy ra sau một sự kiện giữa con người hoặc hệ thống và hệ thống khác. Một tác nhân hoặc hệ thống cụ thể sử dụng một ứng dụng cụ thể để hoàn thành một mục tiêu.

Năm 1987, Ivar Jacobson đã tạo ra mô hình Use Case để diễn đạt các nhu cầu phức tạp theo cách cơ bản, dễ hiểu. Kể từ đó, các trường hợp sử dụng đã trở thành một thành phần thiết yếu của phương pháp tích hợp, một tập hợp các quy tắc để thiết kế các hệ thống quy mô lớn.

Cụm từ "actor" (tác nhân) có thể được coi là "ai", trong khi từ "objective" (mục tiêu) có thể được coi là "cái gì". Một trường hợp sử dụng phải bao gồm ít nhất một actor và ít nhất một objective.

Nói cách khác, các trường hợp sử dụng cũng có thể được coi là phương pháp để lập mô hình, nắm bắt và chỉ định các yêu cầu của hệ thống.

Ví dụ về Use Case

Ví dụ: hãy lấy việc giặt đồ là ví dụ về một trường hợp sử dụng.

Một quản gia giặt đồ vào thứ Tư. “Ai” trong bối cảnh này là người quản gia, và trường hợp sử dụng là giặt giũ. Quản gia thường có quy trình giặt, sấy, gấp và ủi đồ giặt, vì vậy đây là trường hợp sử dụng điển hình.

Tuy nhiên, có một số lựa chọn thay thế có thể được thực hiện khác đi trong quy trình, nhưng mục tiêu cuối cùng sẽ vẫn giống nhau. Nhiệm vụ của các bước giặt đồ này là chỉ cho quản gia cách giặt sạch, gấp và cất đồ.

Tại sao các Use Case cần thiết?

Các trường hợp sử dụng có một số lợi thế. Sử dụng các ví dụ để minh họa cách các quy trình công việc xuất hiện từng bước. Chúng hỗ trợ các nhóm phát triển (và các bên liên quan) hiểu được những gì phải hoàn thành, những kịch bản tiềm ẩn nào tồn tại, và những bên tham gia nào tương tác với nhau ở mọi giai đoạn của quy trình.

Tuy nhiên, các trường hợp sử dụng cũng:

  • Nó vẽ ra một minh họa quá mức về tác động tổng thể giúp các kỹ sư hiểu được cách nó giúp người dùng đạt được mục tiêu của họ;
  • Nó cung cấp tài liệu có thể được sử dụng để thử nghiệm và các hoạt động khác;
  • Nó ưu tiên giao tiếp giữa các bên liên quan vì họ cần phải xem xét các nhiệm vụ và chức năng của mình cho mọi trường hợp sử dụng.

Nhìn chung, bất kỳ dự án phát triển phần mềm nào cũng sẽ không đầy đủ nếu không có các trường hợp sử dụng. Họ hỗ trợ nhóm xác định nhu cầu thiết yếu của người dùng, đảm bảo rằng thiết kế và triển khai phù hợp với mục tiêu của công ty, và cung cấp danh sách rõ ràng về những gì chương trình phải thực hiện.

Kết quả là, chúng hỗ trợ các nhóm tránh mất kiểm soát phạm vi dự án, đây là một trong những lý do hàng đầu dẫn đến thất bại của dự án phần mềm.

Hơn nữa, các trường hợp sử dụng đã được chứng minh là hỗ trợ giải quyết các khó khăn chính của tổ chức. Ví dụ: nếu một người chạy trang Thương mại điện tử và bán một số mặt hàng, họ có thể là chuyên gia về những hàng hóa này nhưng không phải là chuyên gia về công nghệ được sử dụng để phát triển chúng.

Đó là lúc các trường hợp sử dụng phát huy tác dụng, chúng loại bỏ nhu cầu tìm kiếm thông tin có thể hoặc không chính xác và liên quan, cũng như nguy cơ bị bỏ lại với thứ gì đó không hoạt động như mong đợi.

Hơn nữa, có hai loại trường hợp sử dụng chính: trường hợp sử dụng nghiệp vụ và trường hợp sử dụng hệ thống. Sự khác biệt chính giữa chúng là mức độ chi tiết mà chúng được viết.